Các thì trong tiếng Anh được xem là nền móng cơ bản trong việc học tiếng Anh. Các thì tiếng anh này giúp bạn có thể diễn đạt đúng thời gian diễn ra của sự việc mà bạn đang nói, đang bàn luận về.
Các thì trong tiếng Anh gồm có 12 thì cơ bản:
- Thì đơn, dùng để diễn tả
- + Hành động, trạng thái xảy ra bất cứ lúc nào, thi thoảng, luôn luôn – Hiện tại đơn
- + Hành động, trang thái đã kết thúc trong quá khứ- Quá khứ đơn
- + Hành động, trạng thái trong tương lai – Tương lai đơn
- Chúng ta sử dụng thì tiếp diễn để diễn tả hoạt động ĐANG DIỄN RA/ hoạt động đang TRONG TIẾN TRÌNH. Hành động là tạm thời
- Thì hoàn thành để diễn tả hành động hoặc trạng thái kết nối 2 thì. Thời gian không đứng im, quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại, hiện tại ảnh hưởng đến tương lay. Chúng đều được kết nối và thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH thể hiện chúng hoàn hảo
Tổng hợp 12 thì trong Tiếng Anh như sau:
Thì hiện tại: Hiện tại đơn – Hiện tại tiếp diễn – Hiện tại hoàn thành – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai: Tương lai đơn – Tương lai tiếp diễn – Tương lai hoàn thành – Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ: Quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn – Quá khứ hoàn thành – Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Sau đây là tổng hợp cấu trúc và cách dùng của các thì trong tiếng Anh:
THÌ HIỆN TẠI
1.1. Thì hiện tại đơn
Học sinh thường khó khăn nhất ở việc nó không phải luôn luôn ở hiện tại. Nó thường bị lẫn với thì hiện tại tiếp diễn.
♠ Diễn tả một sự thật, một điều hiển nhiên
Tokyo … in Japan.
Sharks … dangerous.
An octopus … eight legs.
This watch … to my grandfather.
** Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả cái gì đang diễn ra và nó là tạm thời. Nó không phải sự thật như trong thì hiện tại đơn.
Nếu không có hoạt động tạm thời, sẽ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (lúc đó sử dụng thì hiện tại đơn)
Tokyo is in Japan. Sharks are dangerous. An octopus has eight legs. This watch belongs to my grandfather.
♠ Quan điểm, cảm xúc, thứ mà luôn luôn đúng hoặc vĩnh viễn
I … in ghosts. Most people … snakes. Water … at zero degrees.
** Và chúng ta không mô tả hoạt động tạm thời, vì thế chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
I believe in ghosts. Most people hate snakes. Water freezes at zero degrees.
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn mô tả cái gì đó đang diễn ra bây giờ; 1 hành động đang trong tiến trình và chưa hoàn thành, 1 hoạt động tạm thời:
♠ I am writing this post about tenses. (I’m not finished yet.)
♠ You are reading this post. I don’t know what else you are doing. Perhaps, you are drinking coffee while you are studying English tenses. Perhaps, you are having a conversation with someone while you are reading this.
1.3. Thì hiện tại hoàn thành

Thì hoàn thành thể hiện đầy đủ thông tin. Banjc ó thể chọn 1 câu để nói về quá khứ, 1 câu nói về hiện tại, va 1 câu nói vê thời gian giữa đó; HOẶC, bạn có thẻ có 1 câu ở thì hiện tại hoàn thành, mà nó sẽ có cả thông tin từ 3 câu trên
♠ The singer James Blunt has sold 20 million albums.
∗∗ This sentence tells us about the experience in the singer’s life, and that James Blunt 1) started selling albums sometime in the past, and 2) this action continued from that time until 3) now.
Câu này nói với chúng ta về trải nghiệm của đời 1 ca sỹ và James Blunt
1/ Bắt đầu bán ablum trong quá khứ
2/ Tiếp tục bán đến giờ
3/ Thời điểm hiện tại
Nếu quá khứ đơn – The singer James Blunt sold 20 million albums – chúng ta đang nói đến sự việc kết thúc trong quá khứ. Tuy nhiên, James Blunt vẫn sống khỏe, ablums của anh ấy vẫn đang được bày bán.
Chúng ta có thể dùng thì quá khứ để nói về Michael Jackson – He sold millions of albums in his life– Cuộc đời anh ấy đáng buồn là đã kết thúc và không có kết nối nào giữa anh ấy và hiện tại.
Nhìn vào điều làm nên thì hiện tại hoàn thành : 1 câu có HAVE hoặc HAS, và thêm động từ ở thì quá khứ phân từ PAST PARTICIPLE : Hiện tại + quá khứ = hiện tại tiếp diễn
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hành động hoặc sự kiện bắt đầu trong quá khứ và đang diễn ra ở hiện tại. ( hoàn thành = 2 thời gian kết nối với nhau) Nó có thể vẫn còn đang tiếp diễn. Mục tiêu tập trung là độ dài của thời gian.
♠ Andreas has been studying English for nearly three years.
** Bao lâu? 3 năm
Sự khác biêt giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào ĐỘ DÀI CỦA THỜI GIAN – how long; trong khi hiện tại hoàn thành tập trung vào CÁI GÌ – what? (thời gian không quan trọng)
♠ Andreas has studied French and Spanish as well as English.
** What? French and Spanish.
THÌ QUÁ KHỨ
2.1. Thì quá khứ đơn
Quá khứ dùng để mô tả hành động hoặc trạng thái mà bắt đầu hoặc kết thúc trong quá khứ. Không có kết nối với hiện tại.
♠ A shark attacked a tourist at Backwash Beach yesterday.
♠ Andreas got up at 6.00am this morning and started work at 9.00am.
♠ He went out last Saturday with Pablo and Patrik.
Quá khứ đơn phải luôn luôn nhắc đến thời gian trong quá khứ. Nếu bạn nói với người bản ngữ “‘A shark attacked a tourist at Backwash Beach’, anh ta sẽ hỏi ‘When?’
Nếu bạn nói, ‘Andreas went out’, người bản ngữ sẽ hỏi ‘When?’
Bởi vì câu bạn nói chưa đầy đủ. Đọc 1 số báo cáo và bạn sẽ thấy những dấu hiệu của thì quá khứ: “yesterday, last year” sử dụng trong thì quá khứ đơn
2.2. Thì quá khứ tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn sử dụng để mô tả hành động mà nó đang diễn ra ở cùng thời điểm khác trong quá khứ, nó không chi thời gian cụ thể nào trong quá khứ cả.
♠ Andreas and his friends drank a lot of beer while they were watching the soccer match at the pub.
♠ At 9.00 pm last Saturday, Andreas and his friends were watching the soccer and drinking beer at the pub.
∗∗ Chúng ta không sử dụng quá khứ tiếp diễn mà không nói đến thời gian hoặt hành động nào diễn ra đồng thời
Andreas soccer at the pub last Saturday.
Andreas beer at the pub last Saturday.
∗∗ In the above two sentences, there is no reference to the time Andreas was watching TV or drinking beer. There is no reference to the action that was happening at the same time. So, we cannot use Past Continuous. We must use Past Simple
Trong 2 câu trên, không có hành động nào cùng thời điểm Andrea đang xem tivi hoặc uống bia: Andreas watched soccer at the pub last Saturday. Andreas drank beer at the pub last Saturday.
2 câu trên trả lời cho câu hỏi của THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN: ‘What did Andreas do last Saturday?’
2.3. Thì quá khứ hoàn thành
Qúa khứ hoàn thành được sử dụng để hiễn tả hoạt động mà xảy ra trong quá khứ, trước 1 hành động xảy ra khác trong quá khứ; hoặc hành động mà xảy ra trước 1 thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ
♠ When I got home at 6pm last night, my husband had cooked my dinner.
Câu này nói với cúng ta về 2 thời gian trong quá khứ: 6pm last night, và 1 thời gian cụ thể trong quá khứ trước 6pm last night
I got home at 6pm.
My husband cooked dinner before 6pm.
So sánh 2 câu trong quá khứ:
♠ When I got home at 6pm last night, I cooked dinner.
** Câu này nói với chúng ta 2 hành động trong quá khứ .
I got home at 6pm last night.
I cooked dinner last night.
Chúng ta bieert rằng nấu cơm tối sau khi về nhà vì tôi không thể nấu khi đang lái xe hoặc khi đang đi bộ về. Mặc dù vậy, “when” có nghĩa là “ ngay sau”. Tuy nhiên, nó không phải luôn luôn rõ ràng hoạt động nào xảy ra trước khi chúng ta sử dụng thì quá khứ
♠ This morning, I went to the gym and I prepared some lessons.
**. Hoạt động nào xảy ra trước ? Câu này không nói với chúng ta điều đó
♠ The plane had taken off by the time Thomasz arrived.
**Câu này nói với chúng a sằng Thomasz đã lỡ chuyến bay vì anh ấy đến lúc máy bay đã cất cánh rồi
♠ He missed his flight because he hadn’t set the alarm clock.
**Anh ấy không đặt đồng hồ vì thế anh ấy lỡ chuyến bay
2.4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để mô tả hành động hoặc sự việc mà nó bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến 1 thời điểm thứ 2 trong quá khứ. Cũng như những thì tiếp diễn khác, nó tập trung vào cái gì đang diễn ra và độ dài của thời gian diễn ra. Giống như các thì hoàn thành khác, nó tập trung để kết nối 2 khoảng thời gian
♠ I had been waiting for the bus for an hour when I decided to walk home.
** We often use Past Continuous instead of Past Perfect Continuous but this can change the meaning
Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn thay thế quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhưng nó sẽ thay đổi nghĩa
Examples: (from www.englishpage.com)
- He was tired because he was exercising so hard.
Câu này nhằm nhấn mạnh là anh ấy đã cố gắng bởi vì anh ấy đã đang tập thể dục ở cùng thời điểm đó - He was tired because he had been exercising so hard.
Câu này nhấn mạnh là anh ấy đã cố gắng vì anh ấy đã tập thể dục qua 1 thời gian rồi. Nó có thể nghĩa là anh ấy vẫn đang tiếp tục tập ở thời điểm nói HOẶC anh ấy đã kết thúc việc tập trước thời điểm nói
Các thì trong tiếng Anh: THÌ TƯƠNG LAI
3.1. Thì tương lai đơn
Tương lai đơn dùng để chỉ quyết đinh, dự đoán, lời hứa, hoặc kế hoạch ở thời điểm nào đó trong tương lai, mà nó không phải luôn luôn xảy ra.
♠ I think that Brazil will win the next World Football Cup.
♠ I promise that I will always love you.
♠ I’ll see you later.
♠ I’ll help you with your homework if you like.
♠ The next train will leave at 7.00pm.
♠ If I don’t study, I won’t pass the test.
Chúng ta KHÔNG sử dụng TƯƠNG LAI ĐƠN cho kế hoạch
3.2. Thì tương lai tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn được sử dụng để mô tả hành động mà nó dang trong tiến trình ở tương lai. Nó sẽ chưa kết thúc
♠ At 9.00 pm next Saturday, Andreas and his friends will be drinking beer and watching sport on TV in the pub.
♠ At 8.45 pm tomorrow night, I will be eating at an Indian restaurant with my husband.
♠ One hundred years from now we will all be driving flying cars!
3.3. Thì tương lai hoàn thành
Như tất cả thì hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành nối với 2 khung thời gian. Tuy nhiên, 1 hành động xảy ra trước hành động mà nó xảy ra trong tương lai
♠ By the time Andreas graduates next month, he will have completed three years of study.
** Andreas bắt đầu học trước đây 3 năm rồi
♠ Next March, we will have been married for ten years.
** Chúng tôi cưới gần 10 năm rồi
3.4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu này dùng để thể hiện hoạt động hoặc sự kiện sẽ tiếp tục ở một thời điểm nào đó trong tương lai. Như các thì tiếp diễn khác, nó tập trung vào cái gì đó đang diễn ra và độ dài của khoảng thời gian đó. Cũng như các thì hoàn thành khác, nó tập trung vào sự kết nối giữa 2 mốc thời gian
♠ By the time Pablo goes on holiday next month, he will have been studying English nonstop for six months.
♠ By April next year, I will have been teaching at Langports English Language College for nine years.
Trên đây là tổng hợp các thì trong tiếng Anh, hy vọng nó sẽ giúp ích trong việc học tiếng Anh của bạn.
Nguồn: marysenglishblog. Efis English dịch / Các thì trong tiếng Anh

Nếu bạn quan tâm khóa học tiếng Anh Dẫn Tour Giao Tiếp Thực tế hay khóa học luyện thi IELTS của Efis English, hãy nhắn ngay cho tụi mình để được tư vấn miễn phí nhé!
————————————————————————————–
Efis English – Hanoi Free Private Tour Guide
✯ https://efis.edu.vn/
♟158 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
☎ 0961.764.299
☞ efisenglish@gmail.com
✤ Fanpage IELTS: IELTS Complete – IELTS Toàn diện
✤ Fanpage EFIS ENGLISH: EFIS English – Học tiếng Anh thực tế
✤ Fanpage HANOI FREE PRIVATE TOUR GUIDE:
Hanoi Free Private TOUR GUIDE – Dẫn tour cho người nước ngoài Học tiếng Anh
✤ TikTok: Efis English
✤ Youtube: Efis English – Hanoi Free Private Tour Guide
> Có thể bạn quan tâm:
Nghĩ bằng tiếng Anh khi giao tiếp và cách để ngừng dịch trong đầu?
Tiếng anh thực hành | Phương pháp tại Efis English được đánh giá cao